Đề Xuất 4/2023 # Tiếng Hót Trong Lồng Son # Top 7 Like | Lamdeppanasonic.com

Đề Xuất 4/2023 # Tiếng Hót Trong Lồng Son # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tiếng Hót Trong Lồng Son mới nhất trên website Lamdeppanasonic.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

(Baoquangngai.vn)- Hàng trăm chú chim chào mào cất tiếng hót vang như dàn đồng ca trong nắng sớm đánh thức cỏ cây ngủ muộn. Giọng hót vút cao tựa âm thanh của gió thổi qua khe đá nơi đại ngàn lẫn với thanh trầm như rừng thu xào xạc. Giọng luyến láy của những “lão” chim dạn dày trên sàn đấu như nghệ sỹ trình diễn tài năng trên cung đàn muôn điệu xen lẫn với tiếng hót ngập ngừng của chú chào mào lần đầu đến hội thi…

Chào mào lên sàn đấu Sớm tinh mơ, hàng trăm chủ chim ở hai tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định xách lồng chim tụ họp nơi bãi đất trống trước quán cà phê sân vườn tại thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ. Mặc cho sự khác biệt của trang phục, họ tươi cười bắt tay nhau cùng với những lời chào hỏi thân tình giữa tiếng chim hót nơi làng quê yên ả. Tiếng loa báo hiệu sắp bước vào hội thi chim chào mào, mọi người xách lồng vào bên trong với khuôn mặt háo hức, đợi chờ.

Những chú chim chào mào trình diễn tài năng trên sàn đấu

109 chiếc lồng được treo liền kề nhau dưới những thanh sắt bắc ngang, tiếp nối giàn khung đỡ khá vững chắc. Những chiếc lồng vừa được tháo vải che phủ, hàng trăm chú chim cất tiếng hót vang như dàn đồng ca trong nắng sớm. Nhiều chú chim lông xám cùng với trắng, đầu “đội mũ đen”… nhảy nhót quanh lồng, ríu rít vui mừng chào đón ánh nắng ban mai. Những giọng hót vút cao tựa âm thanh của gió thổi qua khe đá nơi đại ngàn lẫn với thanh trầm như rừng thu xào xạc. Có chú cất giọng ca dài với nhiều âm tiết tiếp nối như chàng ca sỹ đang phô diễn tài năng trước khán giả. Nhiều “cụ” chào mào cất tiếng hót với những âm điệu tỉ tê như muốn kể về nỗi sầu “chim lồng, cá chậu” sau những ngày sải cánh giữa bầu trời bao la. Giọng luyến láy của những “lão” chim dạn dày trên sàn đấu như nghệ sỹ trình diễn tài năng trên cung đàn muôn điệu xen lẫn với tiếng hót ngập ngừng của chú chào mào lần đầu đến hội thi. Nhiều chú cất lời ca gọi bạn và cũng lắm “đấu sỹ” hung hăng xù lông, vỗ cánh, buông lời dọa nạt đối thủ…

Ban giám khảo gồm 5 thành viên đến từ TP Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh chăm chú theo dõi, loại những chú chim “non nghề” sau mỗi vòng đấu. Mặc cho những gì diễn ra xung quanh, nhiều “đấu sỹ” thản nhiên ăn uống, thoải mái tắm mát, rỉa lông, đập cánh tỏ vẻ khoan khoái rồi… ngủ gà gật trong lồng son. Có chú đang vươn mình hót vang như muốn thể hiện tài năng ca hát chợt tìm đến bóng mát dưới chóp lồng để tránh nắng… Những hành vi “không tôn trọng đối thủ và khán giả” như thế đều bị giám khảo loại khỏi vòng đấu kế tiếp.

Sau hơn 2 giờ đồng hồ với 10 vòng đấu, 89 chú chim đã bị loại trước sự thở dài tiếc nuối của nhiều người xen lẫn với những nụ cười tươi của những chủ còn chim véo von trên sàn. Hội thi tiếp tục, dù 20 chú chim còn lại được nhận giải thưởng của Ban tổ chức. Kết thúc vòng thi chung kết, chú chim mang số báo danh 051 của anh Lê Phi ở huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi đoạt giải nhất với phần thưởng là 2 triệu đồng. Tiếng vỗ tay vang dậy, nhiều người bắt tay chúc mừng anh cùng với chú chim tài năng nhất trong cuộc thi.  Thuần dưỡng chim rừng Chú chim đoạt giải nhất hội thi được anh Phi mua lại với giá 5,5 triệu đồng từ anh Tuấn ở huyện Sơn Tịnh tại hội thi chim vào đầu năm 2014. Anh Tuấn dùng bẫy để bắt chim rừng và mang về thuần dưỡng hơn 3 năm mới đưa đến hội thi với hy vọng “để chim quen dần”. Phát hiện chim có “phong cách thi đấu tốt” nên anh Phi đã không ngần ngại mua với giá cao trước sự ngỡ ngàng của nhiều người. “Thấy chim có yếm màu đen sậm, dáng thon dài và đứng thẳng, đầu thon, mỏ ngắn vừa và nhỏ nên tôi rất thích. Và nhất là giọng hót khá tốt nên tôi bỏ tiền ra mua ngay” – anh nói.

Anh Phi cùng với chú chim đoạt giải nhất hội thi

Anh Nguyễn Ngọc Triệu ở thị trấn Đức Phổ (Đức Phổ) mua chim với giá khiêm tốn, mỗi con chỉ từ 100 – 200 nghìn đồng. Anh cất công lên tận huyện miền núi Ba Tơ mua lại những chú chim vừa bẫy từ rừng rồi mang về thuần dưỡng. Lắm lúc, trong vườn nhà anh có đến 14 chú chim suốt ngày véo von ca hát. “Nhiều người có điều kiện kinh tế khá giả không ngần ngại bỏ tiền mua chim với giá cao. Có người bỏ ra hàng chục triệu đồng để mua một con chim chào mào mà họ ưa thích. Nhưng tôi cùng với nhiều anh em cuộc sống vừa tạm ổn nên đành phải cất công đến những nơi hẻo lánh tìm mua chim với giá rẻ rồi bỏ công chăm sóc, huấn luyện…” – anh tâm sự. Theo nhiều người chơi chim chào mào thì không thể nuôi chim non đến lúc trưởng thành rồi mang đến sàn đấu. Bởi vì, chim không học được kỹ năng sống từ bố mẹ và rèn luyện bản năng tồn tại trước thiên nhiên hoang dã. “Chim con sống cùng bố mẹ đến lúc trưởng thành ở nơi hoang dã có giọng hót hay, rèn luyện được sức khỏe dẻo dai từ những cú vỗ cánh đầu đời. Khi những con chim trống trưởng thành chúng phải rèn luyện bản lĩnh để tranh giành lãnh địa, tìm kiếm bạn đời và bảo vệ gia đình nên “phong cách” thi đấu tốt hơn chim được con người nuôi từ nhỏ…” – anh Triệu cho biết. Sau khi tuyển chọn, chủ chim phải tốn khá nhiều công sức và tiền bạc để chăm sóc, huấn luyện thành những “đấu sỹ” tài năng, hy vọng giật giải trên sàn đấu. Sau giờ dạy trên lớp, anh Nguyễn Ánh (hiện là giáo viên Trường THPT Lương Thế Vinh, huyện Đức Phổ) vội về nhà chăm sóc 7 chú chim chào mào như chăm con mọn. Hàng tháng, anh phải tiêu tốn hơn 800 nghìn đồng mua cám, trái cây và côn trùng làm thức ăn cho chim, một khoản tiền khá lớn so với đồng lương giáo viên eo hẹp. “Huấn luyện chim bẫy từ rừng thành chim dạn dĩ để thi đấu rất công phu. Hàng ngày, tôi dành khoảng 3 giờ đồng hồ để chăm sóc 15 con chim chào mào. Không chỉ cho ăn, tắm nước, tắm nắng, chim cần có chiếc lồng phù hợp để bay nhảy, luyện tập sức khỏe dẻo dai thì đến lúc đấu chim mới bền, không bị kiệt sức. Chim cũng mắc bệnh như những loài vật khác nên cần phải thường xuyên theo dõi để phát hiện và có cách chữa trị kịp thời. Nuôi chim phải có niềm đam mê, quan tâm chăm sóc thì mới hy vọng có chim tốt để chơi… “ – anh Trần Đình Sơn (thợ kim hoàn ở thị trấn Đức Phổ) tâm sự.  Thú chơi chim Thuở theo chân đàn bò thả rong, anh Nguyễn Ánh luôn mang theo những chú chim: chào mào, sáo sậu với tiếng véo von bên tai, vang khắp núi đồi. Chúng há mỏ tranh ăn mỗi khi anh bắt được những con cào cào, châu chấu. Tiếng hót của chúng theo anh vào trong cả giấc ngủ tuổi thơ. Khi đã lập gia đình và trở thành thầy giáo, anh có điều kiện quay lại với niềm đam mê, mua chim chào mào với giá mỗi con từ 1 – 6 triệu đồng. Nhiều chú chim của anh đoạt giải tại các hội thi và được trả giá khá cao. Do có nhiều kinh nghiệm chơi chim và chấm thi nên anh được mời nhận vai trò giám khảo nhiều hội thi chim chào mào ở tỉnh Bình Định và TP Đà Nẵng. “Chơi chim là thú vui tao nhã, có sức cuốn hút kỳ lạ lắm. Chỉ cần nghe chim hót có thêm âm tiết mới thì phấn khởi lắm, vơi đi bao phiền muộn trong cuộc sống” – anh thổ lộ.

Anh Nguyễn Ánh chăm sóc chim sau giờ đứng lớp

Anh Nguyễn Ngọc Triệu tâm sự: “Chơi chim chỉ tốn công sức và tiền bạc cho việc thuần dưỡng chứ khoản kinh phí nộp cho Ban tổ chức hội thi chỉ vài trăm nghìn đồng. Chăm sóc và huấn luyện phải kiên trì, tỉ mỉ, không thể nóng vội nên giúp cho chủ nuôi rèn luyện được tính ôn hòa, không nóng nảy. Hội thi chim còn là dịp thưởng thức vẻ đẹp, giọng hót của từng chú chim, cơ hội giao lưu với nhiều anh em, bạn bè ở các nơi. Tại nhiều hội thi, một số chủ chim còn đóng góp kinh phí để trao học bổng cho học sinh nghèo và giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn…”. Công việc bận rộn nhưng anh Sơn vẫn chăm chút từng chú chim khá chu đáo và đã đoạt giải tại nhiều hội thi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Anh còn được mời đến nhiều nơi đảm nhận vai trò giám khảo. “Chơi chim giúp gắn kết tình cảm nhiều người cùng sở thích. Khi nghe bạn có chim bị bệnh là sẵn sàng giúp đỡ điều trị chứ không giấu nghề. Nhiều lúc vợ phàn nàn vì mải lo đến chim, nhưng niềm đam mê khó bỏ lắm” – anh nói. Ông Trương Trọng Nghĩa ở TP. Đà Nẵng khá nổi danh trong làng chơi chim trên dải đất miền Trung. Ông được mời đảm nhận vai trò Trưởng Ban giám khảo nhiều hội thi chim, tâm sự: “Hội thi chim chủ yếu là nơi giải trí để mọi người giao lưu, học hỏi kinh nghiệm về thuần dưỡng chim rừng. Rất ít người mang tính ăn thua nên hiếm khi xảy ra cãi vã to tiếng”.  

Trang Thy

Bồ Câu Trong Tiếng Tiếng Anh

(Thư bồ câu đã bị gián đoạn sau 3 năm khi viện điều dưỡng bị đóng cửa.)

(The pigeon post was discontinued after three years when the sanatorium was closed.)

WikiMatrix

5:12—“Mắt người như chim bồ câu gần suối nước, tắm sạch trong sữa” có nghĩa gì?

5:12 —What is the thought behind the expression “his eyes are like doves by the channels of water, which are bathing themselves in milk”?

jw2019

HÃY xem con chim bồ câu bay xuống phía trên đầu người đàn ông này.

SEE the dove coming down on the man’s head.

jw2019

Và các bạn có thể thấy, đây là một con chim bồ câu đuôi quạt.

And you can see, this is a little fantail bird.

QED

Thịt chim bồ câu rất được ưa thích còn phân thì làm phân bón.

The meat of the birds was much appreciated, and their dung was used for manure.

jw2019

10 Ông đợi thêm bảy ngày rồi lại thả bồ câu ra.

10 He waited seven more days, and once again he sent out the dove from the ark.

jw2019

Ngoại trừ việc có phân chim bồ câu trên mũi cậu.

Except you got pigeon doo-doo on your nose.

OpenSubtitles2018.v3

Không khác với nàng, con bồ câu Canaan của ta.

No difference to you, my dove of Canaan.

OpenSubtitles2018.v3

Có chim bồ câu nhìn nó mới ngầu.

‘Cause doves make you look like a badass, that’s why.

OpenSubtitles2018.v3

Đó chỉ là những chú chim bồ câu trong đô thị.

These are just your average urban pigeon.

QED

Misao, gửi bồ câu đưa thư.

Misao, send pigeons.

OpenSubtitles2018.v3

Còn giờ phải nói chuyện với 1 con bồ câu

And now I’m talking to a pigeon.

OpenSubtitles2018.v3

Trở nên như bồ câu làm tổ hai bên hẻm núi’”.

And become like a dove that nests along the sides of the gorge.’”

jw2019

Nếu của-lễ là loài chim, thì phải là con cu đất hay bồ câu con.

If the sacrifice was from the fowls, it had to be from the turtledoves or young pigeons.

jw2019

Mabel, con bồ câu mét tám của tôi!

Mabel, my 6-foot dove!

OpenSubtitles2018.v3

Chúng ta sẽ cần bánh bồ câu.

We’re going to need pigeon pies.

OpenSubtitles2018.v3

Nó chỉ giống chim bồ câu thôi.

It only looks like one.

jw2019

Cô có thể bán cho tôi một con bồ câu.

You could sell me a pigeon.

OpenSubtitles2018.v3

Yelena, con bồ câu của anh, em có điều gì không rõ ràng sao?

Yelena, my sweet dove, did you get confused?

OpenSubtitles2018.v3

So sánh với các loại chim thường—chim sẻ, chim cổ đỏ, bồ câu hoặc chim ưng.

Compare with a familiar bird—sparrow, robin, pigeon or hawk.

jw2019

Sao lại dùng bồ câu, Cesare?

Why the dove, Cesare?

OpenSubtitles2018.v3

Hoặc là lũ bồ câu.

Or the pigeons.

OpenSubtitles2018.v3

Cô chưa hỏi anh ta bồ câu này là ai sao?

You never asked him Who this dove was?

OpenSubtitles2018.v3

Đây là một đàn bồ câu đang tranh nhau những vụn bánh mì

This is a cluster of pigeons fighting over breadcrumbs.

OpenSubtitles2018.v3

Nhưng con muốn nói… khói nhiều hơn bồ câu.

But I’d say there’s more smoke than pigeon.

OpenSubtitles2018.v3

Chim Hoàng Yến Trong Tiếng Tiếng Anh

Đối với một con chim hoàng yến, mèo là quái vật.

To a canary, a cat is a monster.

OpenSubtitles2018.v3

Mong manh như là chim hoàng yến trong mỏ than vậy.

It’s like the canary in the coalmine.

QED

Trừ tôi và con chim hoàng yến, thì không ai biết.

Apart from me and the canary, no-one.

OpenSubtitles2018.v3

Cổ không hẳn là một vị thánh, cô Julie Roussel của anh với con chim hoàng yến.

She wasn’t exactly a plaster saint… your Julie Roussel with her canary.

OpenSubtitles2018.v3

Đến năm 1991, số lượng chim hoàng yến ở Úc đã giảm xuống còn khoảng 460 con.

By 1991, the number of Australian plainhead canaries in Australia had dropped to around 460 birds.

WikiMatrix

Trong các mỏ than, loài chim hoàng yến này khá thân thiết với các thợ mỏ.

In coal mines, this canary was supposed to be close to the miners.

ted2019

Băng là loài chim hoàng yến trong mỏ than thế giới.

Ice is the canary in the global coal mine.

ted2019

Vì vậy, chim hoàng yến này là một báo động sống, và rất hiệu quả.

So this canary was a living alarm, and a very efficient one.

ted2019

Monson, “Chim Hoàng Yến với Đốm Xám trên Đôi Cánh,” Liahona, tháng Sáu năm 2010, 4.

Monson, “Canaries with Gray on Their Wings,” Liahona, June 2010, 4.

LDS

Ta đã mua cho con chim Hoàng Yến ( Canary ) khi con mười tuổi.

I bought you that Canary when you were ten.

OpenSubtitles2018.v3

Mỗi mỏ than phải có hai con chim hoàng yến.

Each mine was required to keep two canaries.

jw2019

1, 2. (a) Trước đây, tại sao người ta đặt chim hoàng yến trong những hầm mỏ ở nước Anh?

1, 2. (a) In the past, why were canaries put in British mines?

jw2019

Ảnh hưởng lớn khác là chim hoàng yến.

The other great influence is the mine’s canary.

ted2019

Rover, chim hoàng yến đây.

Rover, this is Canary.

OpenSubtitles2018.v3

Như con chim hoàng yến!

It’s like Tweety Bird!

OpenSubtitles2018.v3

Từ khi Ken mất con tựa như loài chim hoàng yến đã quên mất đi bài hát của mình vậy.

Since Ken died I ” m like a canary that ” s forgotten its song.

OpenSubtitles2018.v3

Nếu không khí bị nhiễm độc, chim hoàng yến sẽ có biểu hiện bất thường, thậm chí ngã gục xuống.

If the air became contaminated, the birds would show signs of distress, even falling off their perch.

jw2019

Chẳng hạn, trung bình tim con voi đập 25 nhịp/phút, trong khi tim của chim hoàng yến đập khoảng 1.000 nhịp/phút!

For instance, an elephant’s heart beats, on average, 25 times a minute, while that of a canary virtually buzzes at about 1,000 beats a minute!

jw2019

Cậu phải đuổi cô ta ra khỏi nhà không tôi thề sẽ giết cô ta và con chim hoàng yến của ả.

You have to get that woman out of this house or I swear I will kill her and her bloody canary.

OpenSubtitles2018.v3

9 Như được đề cập ở đầu bài, thợ mỏ ở nước Anh dùng chim hoàng yến để sớm phát hiện khí độc.

9 The British coal miners mentioned earlier used canaries to provide an early warning of the presence of poisonous gas.

jw2019

Trong thời kỳ Victoria chim sẻ Anh là rất phổ biến như chim lồng suốt quần đảo Anh, chim hoàng yến thường bị thay thế.

In Victorian times British finches were hugely popular as cage birds throughout the British Isles, often replacing canaries.

WikiMatrix

Tôi sẽ mua vé đi trên chiếc Mississippi và hỏi thăm mọi người… về một hành khách nữ đã đi cùng một con chim hoàng yến.

I shall book passage on the Mississippi… and inquire everybody… about a woman passenger who made the trip with a canary.

OpenSubtitles2018.v3

Ông đã trốn sang Pháp qua Hồng Kông dưới sự bảo trợ của Chiến dịch Chim hoàng yến, và sau đó nghiên cứu tại Đại học Harvard ở Hoa Kỳ.

He fled to France through Hong Kong under the aegis of Operation Yellowbird, and then studied at Harvard University in the United States.

WikiMatrix

Stack canaries, được gọi tên tương tự như chim hoàng yến trong mỏ than, nó được sử dụng nhằm phát hiện lỗi tràn bộ nhớ đệm trước khi một mã độc được thực thi.

Stack canaries, named for their analogy to a canary in a coal mine, are used to detect a stack buffer overflow before execution of malicious code can occur.

WikiMatrix

Chim Ưng Trong Tiếng Tiếng Anh

“Bầy quạ xông vào mổ một con chim ưng”

“Like Rooks Upon a Falcon”

jw2019

Loạt tên lửa Shaheen được đặt tên theo tên một con chim ưng sống ở vùng núi Pakistan.

The Shaheen missile series is named after a falcon that lives in the mountains of Pakistan.

WikiMatrix

Hoặc là tôi sẽ cho anh một phần tư số tiền bán được con chim ưng.

Or I will give you one quarter of what I realize on the falcon.

OpenSubtitles2018.v3

Và chim ưng, nằm trong họ chim ăn thịt là những chuyên gia săn chim.

And the falcons, in the bird of prey family, are the specialist bird-hunters.

OpenSubtitles2018.v3

Rồi tôi thấy con chim ưng đó.

Then I saw this hawk.

OpenSubtitles2018.v3

Nó nhận được phần thưởng Eagle Scout (Hướng Đạo Chim Ưng) năm 14 tuổi.

He received his Eagle Scout Award when he was 14 years old.

LDS

Nói đi, con chim đó là gì, con chim ưng mà ai cũng muốn có đó?

Say, what’s this bird, this falcon, that everybody’s all steamed up about?

OpenSubtitles2018.v3

So sánh với các loại chim thường—chim sẻ, chim cổ đỏ, bồ câu hoặc chim ưng.

Compare with a familiar bird—sparrow, robin, pigeon or hawk.

jw2019

Nếu bạn là chim ưng, đó sẽ là nơi ở tuyệt đẹp vào mùa hè.

And if you’re a falcon it’s quite a nice place to be in the summer.

QED

Nói tiếng Anh! ” Chim ưng con.

‘Speak English!’said the Eaglet.

QED

Chim ưng.

Falcon.

OpenSubtitles2018.v3

Mắt của chim ưng

The Eye of an Eagle

jw2019

Xin chào mừng Vern Fenwick ” Chim Ưng “!

Please welcome Vern ” The Falcon ” Fenwick!

OpenSubtitles2018.v3

“Cất cánh bay cao như chim ưng”

Mounting Up “With Wings Like Eagles”

jw2019

Rồng hay chim ưng và mấy kiểu như thế.

Dragons and griffons and the like.

OpenSubtitles2018.v3

(Gióp 39:29-33) Con chim ưng “vùng bay đi, và sè cánh nó”.

(Job 39:26-30) Falcons ‘soar up and spread their wings to the wind.’

jw2019

Chim Ưng Đá Quả Quyết.

affirmative, stone eagle.

OpenSubtitles2018.v3

Có bản hơi bị hỏng chim ưng Schulpey, vì tôi lấy nó ra khỏi khuôn đúc.

There’s my somewhat ruined Sculpey Falcon, because I had to get it back out of the mold.

QED

Ta thấy con chim ưng của con làm tốt việc của nó.

I see your new hawk proves well.

OpenSubtitles2018.v3

Con chim ưng cũng thường thấy trong suốt nghệ thuật Chavin.

Eagles are also commonly seen throughout Chavín art.

WikiMatrix

Tựa hồ chim ưng liệng bay cao không mỏi mệt.

Give us the strength to mount up like eagles;

jw2019

Những con chim ưng thực sự được tạo ra từ những con gà giả mạo.

Real falcons out of slightly doctored chickens.

QED

Chim ưng có thể bay lượn hàng giờ nhờ tận dụng những luồng khí nóng bốc lên.

An eagle can stay aloft for hours, using thermals, or columns of rising warm air.

jw2019

Chim ưng Một.

Falcon One requesting orders.

OpenSubtitles2018.v3

Mặt chim ưng tượng trưng cho sự khôn ngoan thấy xa hiểu rộng (Gióp 39:30-32).

The eagle’s face was a symbol of farsighted wisdom.

jw2019

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tiếng Hót Trong Lồng Son trên website Lamdeppanasonic.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!